TÓM TẮT:Theo sự phát triển và sử dụng rộng rãi của internet, cư dân mạng trên thế giới ngày càng tăng nhiều, trong đó chủ yếu là giới trẻ, nhóm này có đặc điểm thời trang, đổi mới và sáng tạo, trong quá trình giao lưu trên mạng họ dần dần sáng tạo ra một loại ngôn ngữ mới——ngôn ngữ mạng. Khác với ngôn ngữ truyền thống, ngôn ngữ mạng hình ảnh hơn, sinh động hơn, hình thức linh hoạt, đa dạng. Từ vựng là yếu tố tích cực nhất trong các yếu tố của ngôn ngữ, muốn tìm hiểu ngôn ngữ mạng thì phải hiểu các từ vựng. Thông qua việc thu tập và chỉnh lý ngôn ngữ thường dùng của tiếng Việt trên mạng, khóa luận này đầu tiên giới thiệu về khái niệm, nguyên nhân ra đời và hiện trạng sử dụng, phân loại và đặc điểm của ngôn ngữ mạng. Sau đó phân tích ba loại ngôn ngữ mạng thường dùng trong tiếng Việt, chính là từ viết tắt, từ vay mượn nước ngoài và từ gần âm, và đã phân tích phân loại, đặc điểm, những ưu điểm và hạn chế sử dụng của từng loại. Cuối cùng, trên cơ sở phân tích lại đoán xu hướng phát triển của ngôn ngữ mạng thường dùng trong tiếng Việt.
Từ khóa: ngôn ngữ mạng; phân loại; đặc điểm; xu hướng phát triển
中文摘要:随着网络的发展和广泛应用,世界网民的数量与日俱增,其中以青少年为主的网民,凭借他们自身开放、求异、创新的特点,在不断的网络交流中逐渐创造出了一种新的语言形式——网络语言。区别于传统语言,网络语言更加的形象、生动,表现形式更加灵活、多样和具有活力。词汇是语言中最活跃的部分,要了解网络语言首先要认识各种网络词汇。通过收集、整理越南语中常见的网络词汇,本文首先介绍了网络词汇的定义,出现的原因和使用现状,以及网络词汇的分类和特点。接下来分析了越南语中常见的三类网络词汇,即缩略词、借用外来词和谐音词,并分别介绍了这三类词的分类、特点,以及使用的优点和限制。最后在分析的基础上对越南网络词汇的发展趋势做了预测。
关键词: 网络词汇; 分类; 特点; 发展趋势