TÓM TẮT:Trung Quốc và Việt Nam sông núi liền nhau, hai nước có nhiều điểm giống về mặt văn hóa, lịch sử, tâm lý dân tộc, phong tục tập quán. Tư tưởng Nho giáo và chế độ phong kiến Trung Quốc có ảnh hưởng sâu sắc đối với Việt Nam, chữ Hán từng là văn chữ chính thức của Việt Nam đã có một nghìn năm lịch sử. Chính vì thế, tiếng Trung đã ảnh hưởng những tiếng Việt sâu sắc. Sau tư tưởng Nho giáo từ Trung Quốc lưu truyền sang Việt Nam và ảnh hưởng dân tộc Việt Nam, như thế đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tâm lý của dân tộc Việt Nam như: coi trọng tôn tộc và huyết thống, địa vị có mức cao thấp, cao thấp có thứ tự. Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung và tiếng Việt có những điểm giống, như: đều có định nghĩa riêng cho hệ thống đại từ nhân xưng. Trong tiếng Trung có “我, 你, 他”, đối ứng “tao, mày, nó” trong tiếng Việt. Xem định nghĩa và ngữ pháp chức năng của đại từ nhân xưng của tiếng Trung và tiếng Việt giống nhau, trong câu ngữ đều có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ v.v...có đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, đại từ nhân xưng ngôi thứ hai, đại từ nhân xưng ngôi thứ ba, đều có số đơn và số phức, đều có thể sử dụng các đại từ quan hệ họ hàng, đều có thể do đại từ nhân xưng tổ hợp. Nhưng đại từ nhân xưng trong tiếng Trung và tiếng Việt cũng có nhiều điểm khác,nghiên cứu vấn đề này, chúng ta có thể tìm hiểu đại từ nhân xưng hai nước và nội hàm trong đó, còn có thể nâng cao khả năng sử dụng khi nói tiếng Việt.
Từ khóa:đại từ nhân xưng; điểm giống; điểm khác; nguyên nhân
中文摘要:中国和越南山水相连,文化,历史,民族心理,风俗习惯等方面都有许多相同之处。中国儒家思想和封建制度对越南有着深远的影响,汉字曾今作为越南文字有一千多年的历史,这因如此,汉语对越南语有很深的影响。在中国儒家思想传扬到越南并对其民族造成很深地影响,它大大满足了越南重宗族,重血统,地位有高低,尊卑有序的民族心理需求。汉语人称代词和越南语人称代词有一些相同之处,像:都有对人称代词系统的定义。汉语中有“你,我,他”对应于越南语中的“tao, mày, nó”。从汉语和越南语的人称代词的定义和语法职能上看,它们是相同的,都有主语,谓语,定语...... 有第一人称代词,第二人称代词,第三人称代词,人称代词都有单数形式和复数形式,都可以使用亲属称谓语,都可以由人称代词间相互组合。但汉语和越南语的人称代词有很多不同之处,对这个问题的研究,能够使我们了解汉语和越南语中的人称代词及其所反映的文化内涵,提高个人对越南语的应用能力。
关键词:人称代词;相同之处;不同之处;原因